1. Đơn vị Psi là gì?
Trả lời: Psi là một đơn vị đo áp suất được nước Mỹ sử dụng riêng cho các thiết bị được sản xuất ra bởi nước Mỹ. Đơn vị bar, psi tồn tại và sử dụng song song nhau. Chính vì thế mà sẽ có chuyện đổi đơn vị bar và psi. Một số đơn vị chuyển đổi từ Psi như sau:
– 1 Psi = 0.068948 Bar
– 1 Psi = 0.068046 At
– 1 Psi = 0.070307 kg/cm3
– 1 Psi = 6.894757 kPa
– 1 Psi = 0.689476 N/cm2
– 1 Psi = 70.306958 cmH2O
– 1 Psi = 5.171493 cmHg
2. Đơn vị Bar là gì?
Đơn vị Bar được sử dụng rộng rãi – phổ biến nhất thế giới bên cạnh psi, Mpa, kg/cm2. Mặc dù áp suất chuẩn 760mmHg và áp suất atmosphere ( atm ) được sử dụng để làm quy chuẩn so với mặt nước biển. Nhưng đơn vị đo áp suất bar lại được dùng nhiều nhất trong các thiết bị đo công nghiệp.
Nguồn gốc của đơn vị áp suất Bar từ Châu Âu bên cạnh đó còn có đơn vị Kg/cm2. Đơn vị bar và kg/cm2 là hai đơn vị gần bằng nhau nhưng nên chúng ta không cần chuyển đổi đơn vị bar sang kg/cm2 nếu như không cần độ chính xác quá cao.
Bởi 1 bar = 1.02 Kg/cm2
3. Đơn vị Mpa là gì?
Một trong những đơn vị được bắt gặp nhiều trong đồng hồ đo áp suất từ các nhà máy của Nhật hoặc Trung Quốc chính là đơn vị Mpa. Giá trị 1Mpa ~ 10 bar. Do độ phân giải cao hơn gấp 10 lần so với đơn vị Bar nên hệ thống đơn vị của Nhật cũng có thêm Kpa.
100Kpa ~ 1bar.
Trong đó :
1 Kpa = 0.125 psi
1 Kpa = 10 mbar
1 Kpa = 0.01 bar
1 Kpa = 0.00987 atm
1 Kpa = 1000 Pa
1 Kpa = 0.001 Mpa
1 Kpa = 102.07 mmH20
1 Kpa = 4.019 inH20
1 Kpa = 7.5 mmHg
1 Kpa = 0.0102 kg/cm2
Mỗi nền kinh tế lớn đều có sự kiêu hãnh của quốc gia đó chính vì thế mà phát sinh ra các đơn vị đo áp suất khác nhau. Nhật là nước duy nhất ở Châu Á nằm trong khối G7 và luôn có những tiêu chuẩn riêng khác với Mỹ và Châu Âu. Điều này khẳng định vị thế cũng như sự tự tin đối với hàng quốc gia đó sản xuất ra.
Note: Lưu ý đơn vị Pascal ( Pa ) được đặt theo tên của nhà vật lý học Người Pháp Blaise Pascal chứ không phải của nước Nhật nhé. Họ chỉ dùng đơn vị Pa – Kpa – Mpa cho các thiết bị họ sản xuất ra.
Cách tính chuyển đổi đơn vị áp suất chuẩn:
Chúng ta có thể chuyển đổi đơn vị áp suất chuẩn theo cách tính dưới đây làm chuẩn cho tất cả các đơn vị áp suất quốc tế chuẩn .
Tính theo ” hệ mét ” quy đổi theo đơn vị đo áp suất 1 bar chuẩn
1 bar = 0.1 Mpa ( megapascal )
1 bar = 1.02 kgf/cm2
1 bar = 100 kPa ( kilopascal )
1 bar = 1000 hPa ( hetopascal )
1 bar = 1000 mbar ( milibar )
1 bar = 10197.16 kgf/m2
1 bar = 100000 Pa ( pascal )
Tính theo ” áp suất ” quy đổi theo đơn vị áp suất 1 bar chuẩn
1 bar = 0.99 atm ( physical atmosphere )
1 bar = 1.02 technical atmosphere
Tính theo ” hệ thống cân lường ” quy đổi theo đơn vị áp suất 1 bar chuẩn
1 bar = 0.0145 Ksi ( kilopoud lực trên inch vuông )
1 bar = 14.5 Psi ( pound lực trên inch vuông )
1 bar = 2088.5 ( pound per square foot )
Tính theo ” cột nước ” qui đổi theo đơn vị áp suất chuẩn 1 bar
1 bar = 10.19 mét nước ( mH2O )
1 bar = 401.5 inc nước ( inH2O )
1 bar = 1019.7 cm nước ( cmH2O )
Tính theo ” thuỷ ngân ” quy đổi theo đơn vị áp suất chuẩn 1 bar
1 bar = 29.5 inHg ( inch of mercury )
1 bar = 75 cmHg ( centimetres of mercury )
1 bar = 750 mmHg ( milimetres of mercury )
1 bar = 750 Torr
Bảng quy đổi đơn vị áp suất chuẩn quốc tế