1. Giới thiệu trạm cung cấp khí nén trung tâm
Hệ thống máy nén khí được thiết kế với hai hoặc nhiều máy nén khí, hai hoặc nhiều bình tích áp, một hệ thống điều máy sấy, bộ lọc, bộ lọc than hoạt tính, điểm báo động, điểm đầu vào khẩn cấp và bảng điều khiển hoạt động cho trung tâm nén, Các thiết bị lựa chọn và lắp đặt cần phải tạo lên 1 trung tâm cung cấp khí nén là phù hợp theo tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 8022-1 hoặc tiêu chuẩn Quốc tế ISO 7396-1 và HTM 02-01.
Hệ thống máy khí nén y tế được thiết kế hoàn toàn tự động cung cấp một nguồn cung cấp không khí tin cậy và liên tục, ở mức áp suất được xác định trước, hệ thống máy nén khí được thiết kế để hoạt động ở mức tối đa 10 bar.
Bộ điều khiển màn hình tự động giám sát liên tục áp lực khí y tế đầu ra, trong mọi nhu cầu, khi áp lực trong bình giảm dưới mức cho phép, máy nén khí đầu tiên được tự động bắt đầu và làm việc cho tới khi mức áp suất xác định. Trong trường hợp nhu cầu lớn hơn một máy nén không thể đáp ứng, sau đó là lần lượt máy thứ hai hoặc thứ ba tự động làm việc cho đến khi mức áp suất quy định cho từng máy nén đã đạt được. Các chế độ hoạt động và luân phiên trong mỗi chu kỳ hoạt động được xác định bởi các đơn vị điều khiển màn hình tự động.
2. Thông số kỹ thuật:
Model: HTM ACS Serial
Serial = N × V + Vs D/C/H
-
N: Số bơm nén
-
V: Thể tích tank chứa khí nén
-
Vs: Lưu lượng tổng cho trung tâm cấp khí
-
D/C/H: Máy nhỏ gọn (Duplex)/ Máy nằm ngang/máy dạng đứng
Trạm cung cấp khí nén trung tâm hoàn thiện điển hình:
Chất lượng khí nén sử dụng cho máy y tế 4 bar và sử dụng cho máy phẫu thuật 7-8 bar cần được đảm bảo:
Chất lượng của sản xuất khí nén y tế là theo tiêu chuẩn của ISO 8573, nhóm 1.2.1 (0,1μ/ -40°C/ 0,01ppm - bụi/ nước/ dầu) và theo Dược điển Châu Âu 5.4.1.4/5 với các nội dung dầu tối đa 0,5 ppm, độ ẩm 60 ppm, carbon monoxide 5 ppm, carbon dioxide 500 ppm, bụi có đường kính 0,01 micron, hỗn hợp NO và NO2 2ppm, SO2 1 ppm.
Khí nén sử dụng cho máy y tế 4 bar
Thông số kỹ thuật khí y tế:
1 |
Nồng độ oxy |
≥ 20,4% và ≤21,4% |
2 |
Nồng độ dầu |
≤0,1mg / m3 @ bar abs |
3 |
Nồng độ khí carbon monoxide |
≤5ml / m3 |
4 |
Nồng độ carbon dioxide |
≤500ml / m3 |
5 |
Hơi nước |
≤67ml / m3 |
6 |
Nồng độ sulfur dioxide |
≤1ml / m3 |
7 |
Nồng độ ΝΟ + ΝΟ2 |
≤2ml / m3 |
Khí nén sử dụng cho các dụng cụ phẫu thuật sử dụng có những đặc điểm sau đây:
Dụng cụ phẫu thuật thông số kỹ thuật khí:
1 |
Nồng độ dầu |
≤0,1mg / m3 @ bar abs |
2 |
Hơi nước |
≤67ml / m3 |
THÀNH PHẦN CẤU TẠO TRẠM KHÍ HÚT TRUNG TÂM:
2.1 Máy nén khí (tuỳ chọn theo mục đích và yêu cầu sử dụng):
a) Máy nén không dầu bôi trơn (trực tiếp - con sò)
Máy nén khí loại |
Công suất danh định |
Động cơ điện |
Áp lực đầu ra (bar) |
M3/min |
M3/h |
Hp |
KW |
SDV |
0.45 |
27.0 |
4.02 |
3.0 |
10.0 |
AEK |
0.60 |
36.0 |
5.0 |
3.8 |
10.0 |
b) Máy nén khí trục xoắn không dầu:
Khí nén
|
Công suất thông thường |
Công suất động cơ |
Trọng lượng
(Kgr) |
8 bar |
10 bar |
M3/min |
M3/min |
M3/min |
M3/min |
Hp |
KW |
GSSRL2.2C* |
0.25 |
15.0 |
0.21 |
12.60 |
3 |
2 |
16 |
GSSRL5.6C** |
0.62 |
36 |
0.46 |
27.60 |
7.5 |
5.5 |
28 |
c) Máy nén khí dạng piston điều khiển bằng công tắc áp suất:
Note: Tuỳ vào công suất và nhu cầu sử sụng của mỗi bệnh viện để có thể lựa chọn các model khác ngoài danh mục model được nêu ở trên.
2.2 Bình tích áp - tank chứa khí:
2.3 Máy sấy khí
- Hệ thống sấy với chu trình làm lạnh đã được thiết kế để tối đa hoá hiệu quả chi phí, kích thước máy được giảm tói mức tối thiểu, môi chất làm mát giúp làm mát khí nén.
- Khí nén qua máy sấy cho các thiết bị sử dụng hầu như không còn độ ẩm, nước ngưng tụ trong máy được xả qua các thiết bị thoát nước thích hợp.
- Máy sấy khí gồm hai mạch riêng biệt: một ạch khí nén được chia thành 02 bộ trao đổi nhiệt, một mạch làm lạnh.
- Khí nén nóng và ẩm đi qua dàn trao đổi khí trước khi đi vào thiết bị bay hơi, tại đó tiếp xúc với mạch làm lạnh, khí nén được làm mát và tách hơi ẩm mà nó chứa.
- Hơi ẩm ngưng tụ được tách ra và đưa vào thiết bị phân tách.Mạch làm lạnh gồm lốc nén lạnh, một bình ngưng và dàn bay hơi (dàn trao đổi không khí - chất làm lạnh).
2.4 Bộ điều khiển và kiểm soát hệ thống khí nén
• Model: HTM ACS Serial
Trong đó: Serial: Các lựa chọn khác cho sự tích hợp trong bảng điều khiển
Bảng điều khiển trung tâm cung cấp khí nén được thiết kế với trung tâm làm việc là tự động, điều khiển và giám sát thiết bị bằng điện tử hoặc hệ thống cơ. Các bảng điều khiển khí nén được xây dựng cần phải đảm bảo các đặc điểm sau:
- Được thiết kế với các công tắc chuyển đổi cho hoạt động AUTO và chế độ lựa chọn bằng tay, độc lập đối với từng nguồn và nút dừng khẩn cấp.
- Nút kiểm tra chức năng báo động, nút im lặng.
- Báo động các sự cố được thể hiện bằng ánh sáng và âm thanh
- Hoạt động luân phiên theo chu kỳ nhằm đảm bảo chế độ hoạt động cân bằng thời gian cho các bơm nén
- Khả năng hoạt động hỗ trợ khi áp lực tải thấp hơn áp lực cho phép do 1 máy không hoạt động hoặc do nhu cầu sử dụng tăng đột ngột so với thiết kế ban đầu.
- Theo dõi hệ thống lọc và hệ thống sấy khí nhằm đảm bảo độ sạch của khí phù hợp với nhu cầu sử dụng
* Lựa chọn thêm: Có thể lựa chọn thêm các chức năng làm việc cho bảng báo động như: Lưu thông tin về hoạt động, hiển thị số, thông báo qua tin nhắn, chế độ theo dõi từ xa …
3. Các phụ kiện tuỳ chọn cho hệ thống: Van xả tự động (khí nén/ điện), Bộ lọc giảm thiểu CO, Bộ điều chỉnh áp suất.
> MỌI YÊU CẦU TƯ VẤN, MUA SẢN PHẨM VÀ DỊCH VỤ VUI LÒNG LIÊN HỆ:
Hotline: 091.606.7879 * Email: info@medicalhtm.vn